Giới thiệu
- KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH
– Quyết định thành lập đơn vị: Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 19/05/2009 về việc thành lập trường THCS Hùng Vương của UBND lâm thời thị xã Buôn Hồ.
– Nhà trường đã được đoàn đánh giá ngoài kiểm tra công nhận kiểm định số 1081/QĐ-SGDĐT, ngày 12 tháng 11 năm 2024, của sở GD&ĐT tỉnh Đắk Lắk Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận trường THCS đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2 và số 3167/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 12 năm 2024, của UBND tỉnh Đắk Lắk quyết định về việc cấp bằng công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia mức dộ 1.
– Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu:
Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Trường THCS là cơ quan chuyên môn, giúp UBND thị xã thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục ở địa phương theo quy định của chính phủ. Đồng thời trường THCS chịu sự quản lý của phòng GD thị xã về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của luật giáo dục và điều lệ trường phổ thông của Bộ giáo dục và đào tạo.
Nhiệm vụ:
- 1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế – xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
- 2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong tổ chức các hoạt động giáo dục.
3.Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- 4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- 5. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội.
- 6. Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- 7. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
- 8. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
- 9. Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- 1 Thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật.
- 1 Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo dục; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
- 1 Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Về đội ngũ
- a) Số lượng đội ngũ
Năm học 2025-2026 trường có 47 cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. Trong đó, chia ra:
| Cán bộ quản lý | Giáo viên | ||||||||
| Số lượng | Trong đó
(theo Luật Giáo dục 2019) |
Số lượng | Tỉ lệ GV/lớp | Trong đó
(theo Luật Giáo dục 2019) |
Nhân viên | Số người hợp đồng (GV,NV) | Ghi chú | ||
| Trên chuẩn | Chưa chuẩn | Trên chuẩn | Chưa chuẩn | ||||||
| 47 | 0(0%) | 0(0%) | 36 | 1,9 | 01 (2,1%) | 01 (2,1%) | 7 | 3 | Tổng số 37 cả tổng phụ trách Đội |
Tổng số CBGVNV: 47 trong đó CBQL: 03; giáo viên 37 (01 giáo viên là TPTĐ); nhân viên 07. Biên chế 44, hợp đồng ngắn hạn GV: 02, NV:01 (bảo vệ).
Trình độ: Đối với CBQL có trình độ đại học 03; Giáo viên có trình độ thạc sỹ 01, đại học 35, cao đẳng: 01 (giáo viên Ngữ văn); Nhân viên có trình độ đại học 05, cao đẳng 01, trung cấp 01.
Thừa/thiếu đội ngũ, môn: số lượng cán bộ QL, GV, NV đủ theo quy định;
– Tỉ lệ giáo viên/lớp: 1,9
– Thành lập 06 tổ (05 tổ chuyên môn; 01 tổ văn phòng). Cụ thể chia ra: Tổ Toán-Tin học: 08 GV (01 GV hợp đồng); Tổ Ngữ Văn-Nghệ thuật: 09 giáo viên; Tổ KHTN-GDTC: 11 GV (01 GV hợp đồng); Tổ Anh văn-Công nghệ-Thiết bị: 07 GV-NV; Tổ Lịch Sử-Địa Lý-GDCD: 06 GV; Tổ văn phòng: 06 NV (01 NV hợp đồng).
– Các đoàn thể: Chi bộ gồm có 22 đảng viên (tỉ lệ:46,8%), gồm 5 đồng chí trong chi ủy, Đoàn TNCS HCM gồm 03 đoàn viên giáo viên, Đội TNTP gồm có 745 đội viên, chia làm 19 chi đội;
- Về học sinh
Tổng số học sinh toàn trường năm học 2022-2023: 718 học sinh; Tỉ lệ học sinh/lớp 37,8. Trong đó
| Khối | Số lớp/nhóm lớp | Số học sinh | Học sinh/lớp | Trong đó: | Ghi chú | |
| Học sinh Nữ
…../…..(…..%) |
Dân tộc TS
…../…..(…..%) |
|||||
| Khối 6 | 4 | 155 | 38,8 | 82/155 (52,6%) | 39/155 (25,2%) | |
| Khối 7 | 5 | 159 | 31,8 | 82/159 (51,6%) | 49/159 (30,8%) | |
| Khối 8 | 5 | 198 | 39,6 | 102/198 (51,5%) | 47/198 (23,7%) | |
| Khối 9 | 5 | 206 | 41,2 | 121/206 (58,7%) | 48/206 (23,3%) | |
| Tổng cộng | 19 | 718 | 37,8 | 387/718 (53,9%) | 183/718 (25,5%) | |
Tổng số học sinh toàn trường năm học 2023-2024: 709 học sinh; Tỉ lệ học sinh/lớp 37,3. Trong đó:
| Khối | Số lớp/nhóm lớp | Số học sinh | Học sinh/lớp | Trong đó: | Ghi chú | |
| Học sinh Nữ
…../…..(…..%) |
Dân tộc TS
…../…..(…..%) |
|||||
| Khối 6 | 5 | 207 | 41,4 | 102/207 (49,3%) | 59/207 (28,5%) | |
| Khối 7 | 5 | 155 | 31 | 81/155 (52,3%) | 39/155 (25,2%) | |
| Khối 8 | 4 | 159 | 39,8 | 83/159 (52,2%) | 49/159 (30.8%) | |
| Khối 9 | 5 | 188 | 37,6 | 99/188 (52,7%) | 45/188 (23,9%) | |
| Tổng cộng | 19 | 709 | 37,3 | 359/709 (50,6%) | 189/709 (26,7%) | |
Tổng số học sinh toàn trường năm học 2024-2025: 703 học sinh; Tỉ lệ học sinh/lớp 37. Trong đó:
| Khối | Số lớp/nhóm lớp | Số học sinh | Học sinh/lớp | Trong đó: | Ghi chú | |
| Học sinh Nữ
…../…..(…..%) |
Dân tộc TS
…../…..(…..%) |
|||||
| Khối 6 | 5 | 188 | 37,6 | 106/188 (56,4%) | 63/188 (33.5%) | |
| Khối 7 | 5 | 203 | 40,6 | 98/203 (48,3%) | 58/203 (28,6%) | |
| Khối 8 | 4 | 160 | 40 | 81/160 (50,6%) | 43/160 (26,9%) | |
| Khối 9 | 5 | 152 | 30,4 | 83/152 (54,6%) | 46/152 (30,3%) | |
| Tổng cộng | 19 | 703 | 37 | 368/703 (52,3%) | 210/703 (29,9%) | |
Tổng số học sinh toàn trường năm học 2025-2026: 745 học sinh; Tỉ lệ học sinh/lớp 39. Trong đó:
| Khối | Số lớp/nhóm lớp | Số học sinh | Học sinh/lớp | Trong đó: | Ghi chú | |
| Học sinh Nữ
…../…..(…..%) |
Dân tộc TS
…../…..(…..%) |
|||||
| Khối 6 | 5 | 206 | 41,2 | 84/206(40,7%) | 66/206 (32,0%) | |
| Khối 7 | 5 | 187 | 37,4 | 109/187 (58,3%) | 62/187 (33,2%) | |
| Khối 8 | 5 | 197 | 39,4 | 97/197 (49,2%) | 52/197 (26,4%) | |
| Khối 9 | 4 | 155 | 38,8 | 78/155 (50,3%) | 41/155 (26,5%) | |
| Tổng cộng | 19 | 745 | 39 | 368/745 (49,3%) | 221/745(29,7%) | |
Biến động số lượng học sinh so với các năm học trước: Số lượng học sinh tương đối ổn định không có sự biến động nhiều, nguyên nhân số học sinh giảm do một phần học sinh tốt nghiệp tiểu học theo bố mẹ đi làm ăn ở nơi khác không tuyển sinh tại trưởng.
Chất lượng học sinh (hạnh kiểm, học lực): Chất lượng học sinh về học tập xếp loại tốt từ 14-15%, xếp loại khá từ 41-42%, xếp loại đạt từ 41-42%, xếp loại CĐ từ 4-5%; Học sinh về rèn luyện xếp loại tốt từ 88-89%, xếp loại khá từ 11-12%, xếp loại đạt từ 0 %, xếp loại CĐ từ 0%;
Đánh giá chung về học sinh nhà trường/trung tâm: Học sinh chăm ngoan, đa số có ý thực học tập.
- Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
– Nhà trường/Trung tâm có diện tích khuôn viên đảm bảo theo quy định (7252,6 m2), cảnh quan, môi trường sư phạm đáp ứng được các tiêu chí về trường học thân thiện: có cây xanh bóng mát, vệ sinh sạch sẽ; có hoa viên.
– Nhà trường/Trung tâm có 21 phòng học, 07 phòng làm việc, 02 phòng TNTH, 0 phòng sinh hoạt bộ môn, 01 phòng Y tế, có 01 phòng Thư viện, hiện nay nhà trường chưa có nhà đa chức năng;
– Khu vực để xe: 03 nhà xe dành cho học sinh; 01 nhà xe dành cho GV-NV;
– Vệ sinh: 02 nhà vệ sinh dành cho học sinh; 01nhà vệ sinh dành cho GV-NV;
– Sân chơi, bãi tập: diện tích 5323,1m2,
– Dụng cụ TDTT: Cơ bản đủ để dạy các nội dung bắt buộc; dụng cụ TDTT để dạy nội dung tự chọn;
– Ngoài ra, các trang thiết bị của nhà trường sử dụng dạy học thường xuyên được nhân viên thiết bị cập nhật ghi sổ giáo viên mượn, trả thiết bị dạy học hàng ngày.
- ĐÁNH GIÁ CHUNG
- KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
– Nhà trường nghiêm túc tuyên truyền, phổ biến chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, các qui định của ngành tới toàn thể CB-GV-NV đảm bảo 100% không vi phạm.
– Nhà trường thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về giáo dục THCS trên địa bàn, tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục theo mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông THCS do Bộ giáo dục và đào tạo ban hành đồng thời thực hiện nhiệm vụ PCGD và chống mù chữ trên địa bàn.
– Nhà trường thực hiện sự chỉ đạo của cấp trên trong việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, 100% CB-GV tham gia tập huấn chương trình sử dụng sách giáo khoa, tổ chức lựa chọn sách giáo khoa lớp và tập huấn sử dụng sgk, tham gia bồi dưỡng thường xuyên đầy đủ và có chất lượng, hiệu quả.
– Thực hiện và hoàn thành tốt các chỉ tiêu phấn đấu hàng năm, cuối năm được đán giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Không có CBGVNV vi phạm pháp luật, nội bộ đoàn kết.
– Chất lượng học sinh luôn giữ mức ổn định và tốt, đạt nhiều thành tích cao trong các hội thi, đảm bảo chất lượng đại trà, phát triển chất lượng mũi nhọn.
– Tham mưu các cấp trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tương đối tốt, đáp ứng yêu cầu dạy học. Nhà trường được công nhận trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2023-2028.
- TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
– Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, vẫn còn hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy. Việc đổi mới phương pháp dạy học chưa đạt kết quả như mong muốn. Sinh hoạt chuyên đề của các tổ chuyên môn thiếu tính đột phá, có chuyên đề chưa có chiều sâu.
– Chất lượng mũi nhọn học sinh đã được khẳng định nhưng chỉ tập trung một số môn và có dấu hiệu đi xuống. Vì các môn Khoa học tự nhiên và Lịch sử – Địa lí chưa có giáo viên đảm nhiệm được hết để bồi dưỡng cả những phân môn, học sinh học không đều ở các phân môn.
– Cơ sở vật chất, trang thiết bị nhà trường xuống cấp nhiều nhưng chưa được tu sửa, đầu tư thêm. Nhà trường chưa có nhà Đa năng, thiết bị dạy học mới chỉ đáp ứng mức tối thiểu.
Người viêt: Nguyễn Tá Hùng



